Cây phả hệ Hoàng đế Ethiopia

Phả hệ của Hoàng đế Ethiopia
(Ghi chú:Gia phả này chỉ bao gồm tổ tiên ông bà của các nhân vật lịch sử)
style="border-spacing: 2px; border: 1px solid darkgray;"
Truyền thuyết
Hoàng đế (chữ in hoa đậm)


Hôn nhân
Con cháu


Nguồn gốc không chắc chắn/có chủ đích/huyền thoại
NHÀ DAVID

SOLOMON
Vua của Israel

MAKEDA
Nữ vương Sheba

MENELIK I
Hoàng đế đầu tiên bán huyền thoại
CÁC VUA CỦA AXUM
(chủ yếu lịch sử,
gia phả huyền thoại)
DIL NA'OD
Vua cuối cùng của Axum

MARA TAKLA
HAYMANOT

(1)
Masoba WarqMkhbara Widam
(Mahbere-Widam)
TRIỀU ĐẠI ZAGWE

TATADIM
(2)

JAN SEYUM
(3)

GERMA SEYUM
(4)
Agba Seyun
(Yakob)

KEDUS HARBE
(6)

GEBRE MESQEL
LALIBELA

(7)

YEMREHANA
KRESTOS

(5)
Sinfa Ar'ad

NA'AKUETO LA'AB
(8)

YETBARAK
(9)
Negus Zaré
Asfiha
Yakob
Bahr Seggad
Triều Zagwe[6]Adam Asgad
(Widma Asgad)
Tasfa Iyasus

YEKUNO AMLAK
1270–1285
TRIỀU ĐẠI
SOLOMON

Yagbe'u Seyon
(SALOMON I)

1285–1294

WEDEM ARAD
1299–1314
Hoàng tử
Qidma Seggada

SENFA ARED IV
1294–1295

HEZBA ASGAD
1295–1296

QEDMA ASGAD
1296–1297

JIN ASGAD
1297–1298

SABA ASGAD
1298–1299

AMDA SEYON I
1314–1344

NEWAYA KRESTOS
1344–1372

DAWIT I
1382–1413

NEWAYA MARYAM
1372–1382

TEWODROS I
1413–1414

YESHAQ I
1414–1429

TAKLA MARYAM
1430–1433

ZARA YAQOB
1434–1468

ANDREYAS
1429–1430

SARWE IYASUS
1433

AMDA IYASUS
1433–1434

BAEDA MARYAM I
1468–1478

ESKENDER
1478–1494

NA'OD
1494–1507

AMDA SEYON II
1494

DAWIT II
1507–1540

GELAWDEWOS
1540–1559

MENAS
1559–1563
Hoàng tử Yakob
VƯƠNG TRIỀU
SOLOMON
NHÁNH GONDAR
VƯƠNG TRIỀU
SOLOMON
NHÁNH SHEWA

SARSA DENGEL
1563–1597
Hoàng tử
Lesana Krestos
Hoàng tử FasilidasHoàng tử
Segwa Qal

YAQOB
1597–1603
1604–1606

ZA DENGEL
1603–1604

SUSENYOS I
1606–1632
Warada Qal

FASILIDES
1632–1667
Lebsa Qal

YOHANNES I
1667–1682
Negasi Krestos
Cai trị Shewa
Công chúa Amlakawit
IYASU I
1682–1706

TEWOFLOS
1708–1711
Sebestyanos
Cai trị Shewa
Delba Iyasus
Dejazmatch xứ Tigray

TEKLE HAYMANOT I
1706–1708

BAKAFFA
1721–1730

DAWIT III
1716–1721

YOHANNES II
1769
Qedami Qal
Cai trị Shewa

YOSTOS
1711–1716

IYASU II
1730–1755

TEKLE
HAYMANOT II

1769–1770
1770–1777

TEKLE GIYORGIS I
1779–1784; 1788–1789
1794–1795; 1795–1796
1798–1799; 1800
Amha Iyasus
Cai trị Shewa
Hoàng tử AdigoHoàng tử Atsequ
IYOAS I
1755–1769

HEZQEYAS
1789–1794

SALOMON III
1796–1797
1799

YOHANNES III
1840–1841; 1845
1850–1851
Asfa Wossen
Cai trị Shewa

SALOMON II
1777–1779

IYASU III
1784–1788

EGWALE SEYON
1801–1818

IYOAS II
1818–1821

IYASU IV
1830–1832
Tuyên bố không thể xác minh được
về nguồn gốc từ Fasilides
(thế hệ trung gian bị bỏ qua)
Wossen Seged
Cai trị Shewa
(con trai xác nhận của Iyasu II)

BAEDA MARYAM II
1795

SUSENYOS II
1770

GIGAR
1821–1826
1826–1830

YONAS
1797–1798
Gabre Masai
DEMETROS
1799–1800
1800–1801

GEBRE KRESTOS
1832

SAHLE DENGEL
1832–1840; 1841–1845
1845–1850; 1851–1855
Sahle Selassie
Cai trị Shewa
BAEDA MARYAM III (1826)
(nguồn gốc không xác định)
VƯƠNG TRIỀU
TIGRAY
VƯƠNG TRIỀU
TEWODROS
Mirtcha Wolde Kidane
Shum xứ Tembien

TEWODROS II
1855–1868
Haile Melekot
Cai trị Shewa
Công chúa
Tenagnework
VƯƠNG TRIỀU ZAGWE
(PHỤC VỊ)

TEKLE GIYORGIS II
1868–1872
Hoàng hậu Dinqinesh
YOHANNES IV
1872–1889
Woizero Altash
MENELIK II
1889–1913
Những người vợ khácRas Makonnen
Thống đốc Harar
Araya Selassie
Vua xứ Tigray

ZEWDITU
1916–1930
Công chúa
Shoagarad

HAILE SELASSIE
1930–1974
LIJ IYASU
1913–1916
Hoàng đế Ethiopia được chỉ định nhưng chưa đăng quang
AMHA SELASSIE
1989–1997
Thái tử
Hoàng đế trên danh nghĩa
ZERA YACOB
1997–nay
Thái tử
Hoàng đế trên danh nghĩa